Đai xiết inox là gì? Cấu tạo, phân loại và ứng dụng trong kẹp ống – siết ống – siết ống mềm

Đai xiết cổ dê inox

1. Giới thiệu

Trong các hệ PCCC, HVAC, cấp thoát nước, xử lý nước, nhà máy thực phẩm – đồ uống, ta thường gặp rất nhiều đường ống:

  • Ống thép mạ, ống đen, ống inox

  • Ống nhựa PVC, HDPE

  • Ống mềm, ống cao su, ống gân xoắn

Để kết nối, siết chặt, chống rò rỉ tại các vị trí như:

  • Đầu bích – ống mềm

  • Đầu nối ren – ống cao su

  • Đầu nối inox – ống nhựa

thì đai xiết inox (clamp inox, cổ dê inox) là chi tiết được sử dụng rất nhiều.

So với đai xiết thép mạ, đai xiết inox 201/304/316:

  • Chống rỉ tốt trong môi trường ẩm, nước, ngoài trời

  • Siết nhiều lần ít bị kẹt, không “toét” ren

  • Thích hợp các hệ PCCC, nước sạch, nước nóng, nước lạnh, thực phẩm – đồ uống

Đai Xiết Inox Việt Hàn
Đai Xiết Inox Việt Hàn

2. Đai xiết inox là gì?

Đai xiết inox (stainless steel hose clamp / pipe clamp) là loại:

  • Vòng inox có bản đai ôm quanh ống

  • cụm siết bằng vít/ bu lông

  • Khi siết, đai xiết siết chặt quanh ống, giữ chặt ống với:

    • Đầu nối

    • Côn, ống nhánh, co, tê

    • Đầu ren, nipple, fitting inox

Chức năng chính:

  • Siết chặt ống mềm, ống cao su, ống nhựa, ống gân vào đầu nối

  • Chống tuột ống, rò rỉ nước/khí tại vị trí nối

Đai xiết inox thường dùng:

  • Cùng với bu lông inox, thanh ren inox, Ubolt inox, đai treo/đai ôm trong hệ đường ống tổng thể.

>>>Tham khảo thêm các sản phảm inox:

Bu lông Inox Việt Hàn

Thanh ren – Ty ren Inox Việt Hàn

Xích inox các loại Việt Hàn

Long đen inox Việt Hàn

Êcu – Đai ốc inox


3. Cấu tạo đai xiết inox

Một đai xiết inox tiêu chuẩn gồm:

Bộ phận Mô tả Chức năng
Bản đai (vòng đai) Dải inox dạng bản dài, uốn thành vòng quanh ống Truyền lực siết, ôm ống
Rãnh/đột lỗ Các khe hoặc lỗ trên bản đai Ăn với ren vít siết
Cụm siết (nhà siết) Phần thân nhỏ chứa vít / bu lông siết Tạo lực kéo bản đai khi xoay vít
Vít / bu lông siết Vít đầu dẹt, lục giác, hoặc bu lông nhỏ Khi xoay sẽ kéo – siết bản đai
Vật liệu Inox 201 / 304 / 316 Chống rỉ, chịu momen siết

Nguyên lý:

  • Đặt đai xiết lên vị trí cần siết (quanh ống).

  • Khi xoay vít/ bu lông, ren vít ăn vào rãnh bản đai, kéo bản đai thu nhỏ đường kính, siết chặt ống.


4. Phân loại đai xiết inox

4.1. Theo dạng bản đai

  1. Đai xiết inox dạng rãnh (worm drive clamp)

    • Bản đai có rãnh đột để ren vít ăn vào.

    • Loại phổ biến nhất, dùng cho nhiều kích cỡ ống.

  2. Đai xiết inox bản trơn – khóa tai (ear clamp)

    • Bản đai trơn, siết bằng kìm bấm tai.

    • Thường dùng trong xe, máy, đường ống nhỏ (đòi hỏi thẩm mỹ cao, ít tháo lắp).

  3. Đai xiết bản rộng – bản dày

    • Bản đai rộng hơn, dày hơn, dùng cho ống lớn, tải siết cao.

    • Phù hợp các ứng dụng công nghiệp.


4.2. Theo cơ cấu siết

  1. Đai xiết inox siết vít (vít dẹt / lục giác)

  • Vít có thể dùng tua vít dẹt, 4 cạnh, hoặc chìa 6 cạnh.

  • Tháo – siết lại nhiều lần, linh hoạt.

  1. Đai xiết inox siết nhanh (quick clamp)

  • Có cơ cấu chốt nhanh, dễ mở – siết, dùng ở vị trí cần vệ sinh, tháo lắp thường xuyên.


4.3. Theo vật liệu inox

  1. Đai xiết inox 201

  • Chi phí tốt, dùng cho môi trường khô, ít ẩm, ít ăn mòn.

  • Không nên dùng cho ngoài trời lâu dài, nước mặn, hóa chất.

  1. Đai xiết inox 304

  • Chống rỉ tốt trong môi trường:

    • Ẩm, nước, ngoài trời, tầng hầm, trần kỹ thuật.

  • Phổ biến trong PCCC, HVAC, nước sạch, nước thải, công nghiệp nhẹ.

  1. Đai xiết inox 316

  • Chống ăn mòn cao, chịu được:

    • Nước mặn, hơi muối, hóa chất nhẹ.

  • Dùng cho ven biển, nhà máy hóa chất, xử lý nước, tàu thuyền.


5. Thông số cơ bản của đai xiết inox

Đai xiết inox thường được mô tả theo:

  • Dải đường kính siết được: min – max (mm)

  • Chiều rộng bản đai (W): 8 mm, 9 mm, 12 mm, 14 mm, 16 mm…

  • Độ dày bản đai (t)

  • Loại vít: đầu dẹt/4 cạnh/6 cạnh

Ví dụ (minh họa):

  • Đai xiết inox: 8–16 mm, bản 8 mm

  • 12–22 mm, bản 9 mm

  • 20–32 mm, bản 12 mm

  • 32–50 mm, bản 12–14 mm

  • 50–70 mm, bản 14–16 mm

  • 70–90 mm, 90–110 mm, 110–130 mm… (cho ống lớn hơn)

Khi chọn:

  • Đường kính ống (kể cả bọc ngoài, nếu có bảo ôn) phải nằm gọn trong khoảng min–max của đai xiết.


6. Ứng dụng đai xiết inox trong thực tế

6.1. Kẹp ống mềm, ống cao su, ống gân xoắn

  • Kẹp ống cao su lên:

    • Đầu ren, co, tê, nipple inox

    • Cổ bình, cổ ống, đầu ra bơm

  • Kẹp ống gân xoắn, ống mềm cấp thoát nước, ống hút xả trong:

    • Hệ PCCC, bơm nước, máy bơm, xử lý nước, hồ bơi.

Đai xiết inox giúp:

  • Chống tuột ống khi có áp lực

  • Giảm rò rỉ tại mối nối


6.2. Hệ HVAC – nước lạnh, nước nóng, ống ngưng

  • Siết các đoạn nối ống mềm – ống cứng, ống mềm – co, tê.

  • Sử dụng nhiều ở các:

    • Đoạn by-pass, đoạn xả, xả đáy, đường ống phụ

    • Đường ống ngưng từ FCU, AHU, dàn lạnh

Trong môi trường ẩm, trần kỹ thuật:

  • Đai xiết inox 304 giúp giảm rỉ, giữ hệ treo sạch và thẩm mỹ.


6.3. Máy bơm, thiết bị di động, xe – máy công nghiệp

  • Kẹp ống mềm trên:

    • Đầu hút/xả bơm nước, bơm hóa chất nhẹ

    • Hệ nhiên liệu, làm mát (tùy yêu cầu vật liệu)

Đai xiết inox:

  • Chịu rung tốt hơn một số loại dây buộc mềm

  • Ít lỏng theo thời gian nếu siết đúng kỹ thuật.


6.4. Hệ thống nước sinh hoạt, nước thải, xử lý nước

  • Siết ống mềm trong:

    • Máy lọc nước, bồn nước, hệ lọc, skid xử lý nước

    • Các đoạn nhánh, đoạn thử, đo, xả

Trong môi trường ẩm liên tục, đai xiết inox giúp:

  • Đảm bảo mối nối không rỉ, không gỉ đỏ chảy loang.


6.5. Ứng dụng trong nhà máy thực phẩm – đồ uống

  • Kẹp ống mềm cấp nước, nước rửa, dung dịch vệ sinh.

  • Trong khu cần sạch, dễ vệ sinh, đai xiết inox:

    • Không bong mạ, không gỉ, dễ lau rửa.


7. Cách chọn đai xiết inox đúng chuẩn

7.1. Đo đúng đường kính ống

  • Đo đường kính ngoài (OD) của ống ở vị trí cần siết.

  • Nếu ống có lớp bảo ôn / bọc ngoài, cần biết:

    • Siết vào ruột ống hay siết ngoài cả lớp bọc.

  • Chọn đai xiết có khoảng min–max bao trùm đường kính đo được.


7.2. Chọn bản đai – độ dày theo ứng dụng

  • Ống nhỏ, áp lực thấp → bản đai 8–9 mm, đai tiêu chuẩn.

  • Ống lớn, áp lực cao, ống gân xoắn → ưu tiên bản rộng, bản dày, siết không làm “cắt” ống.


7.3. Chọn mác inox theo môi trường

  • Trong nhà, khô → inox 201/304 (tùy chi phí và yêu cầu)

  • Tầng hầm, trần kỹ thuật, gần khu ẩm → inox 304

  • Ven biển, hơi muối, nước mặn, hóa chất nhẹ → inox 316


7.4. Chọn kiểu siết

  • Cần tháo lắp nhiều → dùng đai xiết siết vít (vít dẹt/lục giác).

  • Cần gọn, ít tháo lắp, “đóng một lần dùng lâu” → có thể dùng đai khóa tai (ear clamp).


8. Hướng dẫn lắp đặt đai xiết inox

  1. Chuẩn bị ống và đầu nối

    • Cắt ống vuông góc, làm sạch bavia.

    • Đảm bảo đầu nối (nipple, co, tê, đầu ren) sạch, không sắc cạnh.

  2. Đặt đai xiết lên ống

    • Trước khi lắp ống vào đầu nối, xỏ đai xiết vào ống.

    • Đưa ống vào đúng vị trí trên đầu nối (chiều sâu đủ).

  3. Định vị đai xiết

    • Trượt đai xiết đến vị trí:

      • Qua khỏi đầu nối một đoạn, nằm trên phần ống ôm sát đầu nối.

    • Không siết ở phần ống chưa ôm sát đầu nối (dễ bóp méo ống).

  4. Siết đai

    • Dùng tua vít/ cờ lê siết từ từ.

    • Tránh siết quá nhanh làm xoắn ống.

    • Siết đến khi:

      • Ống không xoay được trên đầu nối

      • Không thấy biến dạng mạnh / bị “cắt” thành ống

  5. Kiểm tra kín

    • Cho nước/khí chạy thử, kiểm tra rò rỉ.

    • Nếu còn rò, có thể siết thêm chút hoặc kiểm tra lại vị trí lắp.


9. Lỗi thường gặp khi dùng đai xiết inox

  • Chọn đai quá lớn, siết hết cỡ vẫn không ôm chặt ống.

  • Siết quá chặt, làm ống:

    • Bị bóp méo

    • Bị “cắt” vào thành, nhất là ống mềm – ống nhựa mỏng.

  • Đặt đai xiết không đúng vị trí, siết vào đoạn ống chưa ôm chặt đầu nối.

  • Dùng đai thép mạ trong khu ẩm → sau thời gian rỉ, kẹt, gãy khi siết lại.

  • Không kiểm tra lại sau một thời gian vận hành (đặc biệt với ống mềm, ống cao su):

    • Ống có thể co – giãn, cần siết lại.


10. FAQ – Câu hỏi thường gặp về đai xiết inox

1. Đai xiết inox có dùng được cho ống áp lực cao không?
Tùy loại ống và áp lực. Đai xiết inox dùng tốt cho:

  • Đa số ống mềm, ống cao su, ống nhựa với áp lực vừa phải.

  • Với áp lực rất cao, thường dùng khớp nối chuyên dụng, mặt bích, khớp kẹp đặc chủng.

2. Inox 201 có đủ cho hệ nước trong nhà không?
Nếu chỉ trong môi trường khô, ít ẩm, inox 201 có thể dùng. Tuy nhiên, để an toàn và bền hơn, inox 304 vẫn là lựa chọn phổ biến.

3. Đai xiết inox có tái sử dụng được không?
Với loại siết vít, có thể tháo – lắp nhiều lần. Nhưng nếu bản đai đã bị biến dạng mạnh, răng rãnh hỏng, nên thay đai mới.

4. Có cần dùng hai đai xiết song song trên một đầu nối không?
Với ống đường kính lớn, áp lực cao, hoặc môi trường rung mạnh, có thể dùng 2 đai xiết đặt cách nhau 1–1,5 lần bề rộng đai để tăng an toàn.

5. Cơ Khí Việt Hàn cung cấp những loại đai xiết inox nào?
Có thể cung cấp:

  • Đai xiết inox 201/304/316 nhiều dải đường kính

  • Đai xiết bản thường, bản rộng, siết vít, siết tai

  • Đồng bộ với bu lông inox, thanh ren inox, Ubolt inox, đai treo inox, đai ôm inox cho hệ ống.


📞 Liên hệ mua đai xiết inox và hệ vật tư inox đồng bộ

Cơ Khí Việt Hàn – Nhà sản xuất & phân phối vật tư cơ khí inox.

Cung cấp:

  • Đai xiết inox 201/304/316 nhiều dải đường kính

  • Ubolt inox, đai treo inox, đai ôm inox, thanh ren inox

  • Bu lông – đai ốc – long đen inox, tắc kê nở inox

  • Xích inox, cáp inox và phụ kiện, đinh rút inox, chốt chẻ inox…

📍 Địa chỉ: 100-B3 Nguyễn Cảnh Dị, KĐT Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội

📞 Hotline/Zalo: 0979293644

🌐 Website: https://cokhiviethan.com.vn

✉️ Email: cokhiviethan.hanoi@gmail.com / bulongviethan@gmail.com


🔗 Tham khảo thêm các bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *