THÀNH PHẦN CỦA INOX 201, 410, 304, 316, 316L, 310

Bu lông Việt Hàn hiện đang là nhà phân phối các loại bu lông ốc vít, tắc kê nở, xích, cáp, tăng đơ, các loại vít, vít tự khoan…bằng vật liệu inox 201, inox 410, inox 304, inox 316. Tự hào với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực vật liệu inox. Chúng tôi luôn nhằm đến mục tiêu phục vụ tất cả các Quý khách hàng, các đại lý, các nhà cung cấp,…Hiện BU LÔNG VIỆT HÀN có doanh nghiệp tại Hà Nội và hợp tác cùng các đơn vị vận chuyển trên toàn quốc. Rất hân hanh được đón tiếp và phục vụ Quý khách hàng thân yêu của chúng tôi !!! Mọi chi tiết xin Quý khách hàng liên hệ zalo: 0985.96.46.16 để được tư vấn và hỗ trợ Quý khách.

Bu lông Việt Hàn xin được giới thiệu đến quý khách hàng các thành phần hóa học của inox và những lợi ích mà chúng ta nên sử dụng vật liệu inox

Tại sao vật liệu inox ngày càng phổ biến?

  • Với nhu cầu của cuộc sống hiện đại, vật liệu inox không còn chỉ sử dụng trong các ngành về đường tàu thủy, ngành công nghiệp . Người ta còn sử dụng vật liệu inox trong các công trình kiến trúc để tăng giá trị và chất lượng công trình, họ yên tâm sử dụng mà không lo ngại về vấn đề rỉ sét hay các yếu tố hậu cảnh ảnh hưởng
  • Ngoài ra, vật liệu inox ngày càng phổ biến khiến cho giá thành ở mức dễ tiếp cận hơn rất nhiều so với ngày trước. Chi phí nhỉnh hơn hàng sắt không nhiều nhưng lại mang lại rất nhiều giá trị về yếu tố bảo dưỡng và thời gian sử dụng lâu bền
Bu lông ốc vít inox Việt Hàn

Có bao nhiêu loại inox?

  • Có rất nhiều loại inox được chia theo thành phần. Tuy nhiên Việt Nam phổ biến có 4 loại inox thuộc 4 nhóm chính:
  1. Inox 201 và Inox 410
  2. Inox 304
  3. Inox 316, Inox 316L
  4. Inox 310

Thành phần hóa học của inox 201, 410, 304, 316, 316L, 310

Bu lông Việt Hàn xin được giới thiệu tính năng cũng như tổng hợp lại các thành phần hóa học của các vật liệu inox được sử dụng phổ biến tại Việt Nam

thanh phan hoa hoc inox

1. Tìm hiểu về inox 201 và Inox 410

Thành phần hoá học của Inox 201 và Inox 410 được xếp chung nhóm là bởi vì 2 loại Inox trên thuộc phân khúc tầm trung. Cấu tạo cứng nhất trong 3 nhóm inox. Inox 410 chủ yếu được sản xuất các loại vít bắn tôn và vít tự khoan

INOX 201 được sử dụng đa dạng hơn nhưng chỉ với một số mục đích nhất định ( thiết bị gia dụng, dụng cụ nấu ăn, kiến trúc trang trí,…). INOX 201 không nên áp dụng trong ứng dụng ở ngoài trời cũng như môi trường hóa chất vì INOX 201 rất dễ bị ăn mòn nhất trong nhóm INOX

Inox 201 có các thành phần hóa học sau:

– Carbon (C): Tối đa 0,15%

– Mangan (Mn) : Tối đa 5,50-7,50%

– Photpho (P) : Tối đa 0,06%

– Lưu huỳnh (S): Tối đa 0,03%

– Silicon (Si) : 1,00%

– Chromium (Cr): 16,00 – 18,00%

– Niken (Ni) : 3,50 – 5,50%

– Nitrogen (N): Tối đa 0,25%

– Sắt (FE): Cân bằng còn lại.

Inox 410 có các thành phần hóa học sau:

– Carbon (C): 0,08 – 0,15%

– Mangan (Mn) : 1.50%

– Photpho (P) : Tối đa 0,040%

– Lưu huỳnh (S): Tối đa 0,030%

– Silicon (Si) : 1,00%

– Chromium (Cr): 11,5 – 13,5%

– Niken (Ni) : 0,75%

– Sắt (FE): Cân bằng còn lại.

 

2. Tìm hiểu về INOX 304

INOX 304 được sử dụng ứng dụng rộng rãi và phổ biến nhất. Chúng ta dễ bắt gặp nhất trong đời sống thường ngày như thìa, cốc, bồn chứa, bu lông ốc vít inox,… Với giá thành hợp lí mang lại hiệu suất chống ăn mòn tốt trong nhiều điều kiện thời tiết và nhiệt độ khác nhau

 

INOX 304 có các thành phần hóa học sau:

– Carbon (C): Tối đa 0,07%

– Mangan (Mn) : Tối đa 2%

– Photpho (P) : Tối đa 0,045%

– Lưu huỳnh (S): Tối đa 1%

– Silicon (Si) : 1,00%

– Chromium (Cr): 17,50 – 19,50%

– Niken (Ni) : 8,00 – 10,50%

– Nitrogen (N): Tối đa 0,10%

– Sắt (FE): Cân bằng còn lại.

3. Tìm hiểu về INOX 316, INOX 316L

INOX 316 thuộc phân khúc tốt trong nhóm Inox phổ biến mà CƠ KHÍ VIỆT HÀN liệt kê. Với độ chống chịu ăn mòn tuyệt vời ( ứng dụng có liên quan đến nước thải và xử lí công nghiệp ). Inox 316L giảm thành phần Cacbon để duy trì độ dẻo dai tốt hơn so với Inox 316

INOX 316, 316L có các thành phần hóa học sau:

– Carbon (C): Tối đa 0,08%, Tối đa 0,03% đối với INOX 316L

– Mangan (Mn) : Tối đa 2,0%

– Photpho (P) : Tối đa 0,045%

– Lưu huỳnh (S): Tối đa 0,03%

– Silicon (Si) : 0,75%

– Chromium (Cr): 16 – 18%

– Niken (Ni) : 10 – 14%

– Nitrogen (N): Tối đa 0,10%

– Sắt (FE): Cân bằng còn lại.

4. Tìm hiểu về INOX 310

INOX 316 thuộc phân khúc tốt nhất trong 4 nhóm Inox phổ biến mà CƠ KHÍ VIỆT HÀN liệt kê. Với độ chống chịu ăn mòn tuyệt đối ( ứng dụng có liên quan đến clorua và muối ). Giá thành cho sản phẩm là khá cao

INOX 310 có các thành phần hóa học sau:

– Carbon (C): Tối đa 0,10%

– Mangan (Mn) : Tối đa 2,0%

– Photpho (P) : Tối đa 0,045%

– Lưu huỳnh (S): Tối đa 0,015%

– Silicon (Si) : 1,50%

– Chromium (Cr): 24 – 26%

– Niken (Ni) : 19 – 22%

– Nitrogen (N): Tối đa 0,11%

– Sắt (FE): Cân bằng còn lại.

Chốt lại, tại sao cần sử dụng vật liệu inox?

  1. Chống ăn mòn
  2. Bền bỉ, chắc chắn
  3. Chịu nhiệt độ tốt
  4. Mức độ bảo trì thấp
  5. Dễ tìm kiếm, giá thành hợp lí
  6. Đẹp trường tồn với thời gian

Mua vật liệu inox ở đâu?

Bu lông Việt Hàn hiện đang là nhà phân phối các loại bu lông ốc vít, tắc kê nở, xích, cáp, tăng đơ, các loại vít, vít tự khoan…bằng vật liệu inox 201,410, inox 304, inox 316. Tự hào với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực vật liệu inox. Chúng tôi luôn nhằm đến mục tiêu phục vụ tất cả các Quý khách hàng, các đại lý, các nhà cung cấp,…Hiện Bu lông Việt Hàn có doanh nghiệp tại Hà Nội và hợp tác cùng các đơn vị vận chuyển trên toàn quốc. Rất hân hanh được đón tiếp và phục vụ Quý khách hàng thân yêu của chúng tôi !!! Mọi chi tiết xin Quý khách hàng liên hệ zalo: 0985.96.46.16 để được tư vấn và hỗ trợ Quý khách.

>>Ghé thăm các sản phẩm của Bu lông Việt Hàn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *